Cởi mở với góp ý: Tiếp nhận quan điểm của người khác về hành động của chúng ta với sự bình thản và tập trung.
- Góp ý tức là có điều gì đó đúng hoặc sai với tôi hoặc với người khác. Góp ý được diễn giải là chỉ trích hoặc khen ngợi.
- Có mong muốn chuyển hoá phản ứng của bản thân trong việc nhận góp ý.
- Hiểu rằng góp ý của người khác đến từ góc nhìn và nhu cầu của họ. Kết nối phản ứng của bản thân với nhu cầu của chính mình.
- Nhận góp ý như thông tin để cân nhắc, cùng với sự sáng rõ về sự lựa chọn. Biết rằng người kia đang nói từ góc nhìn của chính họ.
- Feedback means something is wrong or right with self or other. Feedback is interpreted as criticism or praise.
- Has desire to transform one's own reactivity around receiving feedback.
- Understands that feedback from another is the other's perspective and connects it to the other's need; connects one's own reaction to feedback to one's own needs.
- Receives feedback as information to be considered, with clarity of choice. Aware that others are speaking from their own perspective.
- Write down an example of receiving or giving feedback. Observation: description of something that happened in your life, info from 5 senses.
- Your bodily sensations and feelings
- From the point of the sender, what is the purpose of the feedback?
- "You're not hungry, that means your digestion is bad"
- I interpret "you're so weak, I cannot depend on you", I get angry, I think she's always downplaying me. She needs my health to feel safe. I need appreciation. Information: I need to take care of her needs better, show her how I'm strong.
I have an urge to praise and to please.
Post a Comment